Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động

Model: ZX-50

Hãng sản xuất: Zeltex – USA

Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động ZX-50

Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động ZX-50

Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động ZX-50 được phát triển để cung cấp cho người sử dụng một dụng cụ hoàn toàn lưu động để phân tích hàm lượng protein, ẩm và dầu của ngũ cốc – các số liệu rất quan trọng đối với khả năng sinh lời của mỗi vụ thu hoạch.

Công nghệ đo phổ hồng ngoại gần có độ chính xác cao cho phép phân tích ngũ cốc để tách thu hoạch từ các cánh đồng khác nhau để có được lợi nhuận cao nhất ở thang máy nâng hạt.

ZX-50 hiển thị hàm lượng ẩm và dầu trên cơ sở thực tế (As-Is) hoặc trên cơ sở hàm lượng ẩm không đổi (CM). Với máy in tùy chọn, tất cả các kết quả có thể được in ra cùng với ngày và giờ đo

ZX-50 không yêu cầu kỹ năng vận hành đặc biệt. Chỉ cần đổ ngũ cốc nguyên hạt cần phân tích vào cốc đựng mẫu của ZX-50. Không cần chuẩn bị mẫu phức tạp và tính toàn vẹn của mẫu được duy trì,   không có phế phẩm hay các sản phẩm phụ

Khi được kích hoạt, ZX-50 nhanh chóng đo hàm lượng protein, ẩm và dầu của ngũ cốc và hiển thị chúng trên màn hình LCD của thiết bị trong không đến 1 phút

I. ĐẶC ĐIỂM:

Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động ZX-50 có các đặc điểm sau:

  • Dễ sử dụng
  • Hoàn toàn lưu động – có thể được sử dụng với 6 viên pin kiềm AA 1.5V hoặc nắn dòng AC/DC
  • Độ tin cậy vô song (không có các bộ phận chuyển động dễ hỏng)
  • Đo các mẫu 100 gram (không cần chuẩn bị mẫu, không gây hư hại cho mẫu hoặc tạo ra các sản phẩm phụ)
  • Hiển thị kết quả trong không đến 1 phút.
  • Đo chính xác ở các mức ẩm cực hạn
  • Đo nhiều thành phần đồng thời
  • Được hiệu chuẩn trước cho lúa mì HRS và một loại hạt khác
  • Tích hợp cổng RS-232 để truyền số liệu sang máy tính để in hoặc phân tích chi tiết hơn.
  • Nhiều tùy chọn, bao gồm:
    • Máy in
    • Valy nhôm đựng máy
    • 8 chuẩn cho các loại hạt khác, mỗi chuẩn 3 thành phần
    • Phần mềm phân tích hiệu chuẩn đầy đủ
    • Cốc đựng mẫu 30 mm(cho đo ngô), cốc đựng mẫu 20 mm (cho đo đậu nành), cốc đựng mẫu 10 mm (cho đo các hạt có dầu nhỏ)

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

  • Chức năng: Phân tích tại hiện trường hàm lượng protein, ẩm, dầu và các thành phần khác của ngũ cốc nguyên hạt.
  • Các tùy chọn
    • Phần mềm phân tích số liệu: Phần mềm hiệu chuẩn đầy đủ
    • Hiệu chuẩn cho các loại hạt khác: Tới (8) loại, mỗi loại 3 thành phần
    • Máy in: Lắp trực tiếp vào ZX-50 hoặc kết nối bằng cáp cung cấp số liệu trên giấy về hàm lượng ẩm, dầu, protein, số hiệu mẫu, thời gian đo.
    • Cốc đựng mẫu bổ sung: Yêu cầu đối với một số loại hạt
    • Valy đựng máy: Bằng nhôm; chứa được ZX-50, cốc đựng mẫu, các phụ kiện.
  • Các tính năng quang học
    • Dải phổ: 12 bộ lọc phủ các bước sóng từ 893 ~ 1045 nm (tiêu chuẩn)
    • Tốc độ quét: Tới 10 lần quét/giây
    • Dải quang học: 0 ~ 6 AU
    • Độ phân giải: 0.0001 AU
    • Độ ổn định: 0.05 Mili-AU
    • Các chế độ đo: Truyền dẫn khuếch tán
    • Thời gian đo: Có thể thay đổi (thông thường dưới 1 phút)
    • Số liệu đo: Giá trị Log 1/T; 12 bước sóng chính
  • Thông tin về mẫu
    • Kích thước mẫu: Khoảng 100 gram
    • Cốc đựng mẫu: Cốc có đường đi điều chỉnh được 5-30 mm, sử dụng lại được cho các kích thước hạt khác nhau.
    • Chuẩn bị mẫu: Không yêu cầu
    • Phá hủy mẫu: Không
    • Dải đo: Từ 1.0% ~ 95%
  • Kích thước và trọng lượng
    • Kích thước: 10.5” x 4.75” x 3” (26 x 12 x 9 cm)
    • Trọng lượng: 3 lbs. (1.5 kg)
  • Thông số lắp đặt
    • Nguồn điện: Pin: 6 viên pin kiềm AA 1.5V , Nắn dòng AC/DC: 120 ~ 240 VAC, 50/60 Hz
    • Công suất tiêu thụ: 750 mw
  • Các tính năng của hệ thống
    • Truyền số liệu: Qua cổng RS-232 để giao tiếp với máy tính
    • Kết quả: Tương đương độ chính xác phòng thí nghiệm khi được hiệu chuẩn theo các mẫu của phòng thí nghiệm
    • Hiệu chuẩn: Được hiệu chuẩn trước cho lúa mì HRS và một loại hạt khác. Có khả năng lưu được 10 chuẩn.
    • Bù nhiệt: Tích hợp: Thiết bị 5°– 45°C (45°–1 10°F) Mẫu – 10°– 45°C (20°–1 10°F)
    • Đầu ra: Màn hình LCD, máy in tùy chọn

III. CẤU HÌNH CUNG CẤP:

  • Thiết bị phân tích ngũ cốc nguyên hạt hồng ngoại gần, chạy pin, lưu động ZX-50, được hiệu chuẩn trước cho lúa mì HRS (Hard Red Spring) và HRW (Hard Red Winter)
  • Cốc đựng mẫu
  • Nắp chắn sáng
  • 6 viên pin kiềm AA
  • Hướng dẫn sử dụng nhanh
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Valy nhôm đựng máy và phụ kiện
  • Nắn dòng
  • Phần mềm hiệu chuẩn
  • Cáp USB
  • Bộ nhớ 25 mẫu
  • Chuẩn độ lệch tự động
  • Chổi tĩnh điện

IV. PHỤ KIỆN CHỌN THÊM:

  • Cốc đựng mẫu có chiều dài đường đi 25 mm (cho đậu nành, ngô)
  • Cốc đựng mẫu có chiều dài đường đi thay đổi được từ 3 ~ 16 mm (cho milo, mù tạc, lanh, cải dầu, lúa mạch … )
  • Chuẩn cho một loại hạt
  • Bộ chuẩn bị mẫu
  • Máy in
  • Giấy in (10 cuộn/gói)

Số lần đọc: (419)

Leave a Reply

error: Content is protected !!